Thành lập doanh nghiệp đang trở thành lựa chọn hàng đầu của nhiều cá nhân và tổ chức nhờ tiềm năng phát triển vượt trội cùng cơ hội mở rộng quy mô kinh doanh. Vậy để bắt đầu hành trình này, cần đáp ứng những điều kiện gì? Hãy cùng ZA Office điểm qua 5 điều kiện để thành lập doanh nghiệp!
ĐIỂM QUA 5 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
ĐIỂM QUA 5 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

I. ĐIỀU KIỆN VỀ CHỦ THỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau:
  1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
  3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  5. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản, Luật phòng, chống tham nhũng.
  7. Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ Luật hình sự.

II. ĐIỀU KIỆN VỀ NGÀNH, NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

ĐIỀU KIỆN VỀ NGÀNH, NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
ĐIỀU KIỆN VỀ NGÀNH, NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề mà luật không cấm.
  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
  • Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

III. ĐIỀU KIỆN VỀ VỐN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

ĐIỀU KIỆN VỀ VỐN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
ĐIỀU KIỆN VỀ VỐN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Vốn để thành lập doanh nghiệp bao gồm các loại vốn sau: vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ, vốn đầu tư nước ngoài.

1. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật . Đây là mức vốn được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và được coi là cần thiết để bắt đầu thực hiện một dự án khi thành lập doanh nghiệp. Giá trị vốn pháp định thường thay đổi tùy theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh cụ thể.
Vốn pháp định chỉ áp dụng cho một số ngành kinh doanh cụ thể như Chứng khoán, Kinh doanh vàng, Bảo hiểm, Kinh doanh tiền tệ và Kinh doanh bất động sản.. Mục đích quy định vốn pháp định là để giảm rủi ro, trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, vốn góp hoặc vốn kinh doanh cần phải bằng hoặc lớn hơn mức vốn pháp định tối thiểu trong ngành đó.

IV. ĐIỀU KIỆN VỀ TÊN KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp phải bao gồm: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

V. ĐIỀU KIỆN VỀ TRỤ SỞ CHÍNH KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

ĐIỂM QUA 5 ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
ĐIỀU KIỆN VỀ TRỤ SỞ CHÍNH KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp không được đặt trụ sở tại tại nhà chung cư, nhà tập thể chỉ có mục đích để ở.

VI. ZA OFFICE – ĐỐI TÁC UY TÍN HÀNG ĐẦU TRONG TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

ZA Office tự hào là một trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, chuyên cung cấp giải pháp hỗ trợ toàn diện trong quá trình thành lập doanh nghiệp và xử lý thủ tục pháp lý liên quan. Với kinh nghiệm dày dặn và đội ngũ chuyên gia giàu năng lực, chúng tôi cam kết mang đến quy trình thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp, hiệu quả và sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.

Liên Hệ Với Chúng Tôi

Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất trong việc thành lập doanh nghiệp hoặc xử lý các thủ tục pháp lý, hãy liên hệ ngay với ZA Office. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn, kiến tạo nên nền tảng vững chắc từ khi thành lập doanh nghiệp cho đến thành công của doanh nghiệp trong tương lai.

guest
0 Bình Luận
Cũ nhất
Mới nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận